| Tiêu đề:
Ý nghĩa của tên người vần A
Những người tên chữ A thường tự lập và đầy tham vọng. Bạn không bao giờ để tuột khỏi tay cơ hội gần như đã nắm chắc và thường nhanh chóng đưa ra quyết định chứ không phải là người nước đôi, ba phải. Nếu ở cương vị của một nhà lãnh đạo, bạn sẽ chứng tỏ được nhiều hơn năng lực của mình.
Á: Công chính, liêm minh, đa tài, trung niên thành công hưng vượng, nếu là nữ thì vất vả, bất hạnh. Ai: Đa tài, xuất chúng, phúc lộc song hành, được quý nhân phù trợ, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng. Ái: Đa tài, nhanh nhẹn, xuất ngoại được lộc, trung niên vất vả, cuối đời thanh nhàn. An: Tính tình trung thực, cuộc đời thanh nhàn, bình dị, mau mồm miệng, con cháu ăn nên làm ra, khắc cha mẹ.
Án: Trên dưới hòa thuận, sống thành thật với mọi người, đa tài, trung niên thành công, cuối đời hưng vượng. Ấn: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, phát tài phát lộc, thuở nhỏ và cuối đời vất vả. Ẩn: Trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, học thức uyên thâm, có số xuất ngoại. Anh: Thanh nhàn, phú quý, trí dũng song toàn, dễ thành công, hưng vượng, khéo léo, nên cẩn thận tình duyên, cuối đời hưởng phúc, gia cảnh tốt. Ảnh: Nghĩa lợi phân minh, thanh nhàn, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời thành công, phú quý. Áo: Đa tài, trung niên nhiều may mắn, có 2 con thì cát tường, về già nhiều lo lắng. Ấp: Cuộc đời thanh nhàn, tính tình ôn hòa, cuộc đời nhiều may mắn. Áp: Ưu tư, vất vả hay đau ốm, đoản thọ, đề phòng có họa lao tù, cả đời khó được hạnh phúc.
Ý nghĩa của tên người vần B
Những người tên bắt đầu bằng chữ B thường là những người nhút nhát, sống coi trọng tình cảm và đặc biệt là biết kiềm chế bản thân trước những cám dỗ. Họ cũng là người thích sưu tầm và giữ gìn những gì mà họ tôn trọng và yêu mến. Ba: Một tay gây dựng cơ đồ, xuất ngoại sẽ đại cát, trung niên vất vả, cuối đời thành công, hưng vượng. Bá: Đa tài, nhanh trí, nghĩa lợi rạch ròi, hay giúp đỡ người khác, là bậc anh hùng hoặc giai nhân, cả đời hưởng hạnh phúc. Bạc: Trí dũng song toàn, sống thành nhàn, phú quý, trung niên thành công, phát tài phát lộc. Bách: Thông minh, đa tài, lý trí, gặt hái nhiều thành công, gia cảnh tốt. Bạch: Trí dũng song toàn, lanh lợi, thành đạt trong sự nghiệp nhưng tình duyên trắc trở. Bái: Bản tính thông minh, lanh lợi, kết hôn muộn sẽ cát tường. Bản: Đa tài, anh minh, lanh lợi, trọng tình nghĩa, cuối đời thanh nhàn, cát tường. Bằng: Đa tài, nhanh trí, trung niên thành công, hưng vượng. Bảng: Tài giỏi, nhanh trí, thành công, con cháu hưng vượng, gia cảnh tốt. Bảo: Bản tính thông minh, trung niên thành đạt, hưng vượng, cuối đời kỵ xe cộ, tránh sông nước. Bao: Cuộc đời an nhàn, phát tài công danh sự nghiệp nhưng cuối đời lo nghĩ nhiều. Báo: Đa tài, nhanh nhẹn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường. Bát: Đa tài, có trí và luôn thành công trên con đường sự nghiệp, càng về già cuộc sống càng an nhàn, hưng thịnh. Bất: Là nam giới có số xuất ngoại, có 2 con thì gặp nhiều may mắn, trung niên vất vả, nếu là nữ, không may mắn, khắc chồng con. Bí: Trí dũng song toàn, tự thân lập nghiệp, danh gia lừng lẫy, thành công. Bích: Cả đời vinh hoa, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, số có 2 vợ. Biện: Có tài nhưng không gặp may. Số cô độc hoặc đoản thọ. Biền: Sự nghiệp vẻ vang nhưng trắc trở đường tình duyên. Biến: Trí dũng song toàn, có số xuất ngọai làm quan, may mắn, trung niên thành đạt. Biệt: Khắc bạn đời và con cái, nên kết hôn muộn, trung niên có thể gặp họa loạn ly, cuối đời an lành. Biểu: Thành thực, xuất ngoại gặp may, số sát vợ (chồng) hoặc hiếm muộn con cái, cuối đời cát tường. Bính: Đa tài, nhanh trí, gia cảnh tốt, có số làm quan, trung niên thành công, phát tài phát lộc. Bỉnh: Danh lợi rạch ròi, liêm chính, có số xuất ngoại, sống thanh nhàn, phú quý. Bình: Nho nhã, nên theo nghiệp nhà giáo, tính tình hiền hòa, hay giúp đỡ người, cả đời sống an nhàn. Binh: Nếu có 2 con thì cát tường nhưng số hay phải lo lắng, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường. Bố: Ôn hòa, hiền từ, trung niên vất vả nhưng cuối đời cát tường. Bộ: Phúc lộc song toàn, khắc cha, trung niên thành công, cuối đời vất vả, lắm bệnh tật. Bốc: Thông minh, đa tài, tính tình ôn hòa, công danh rộng mở, hưởng nhiều vinh hoa phú quý. Bộc: Trí dũng song toàn, học thức uyên thâm, trung niên thành đạt, thịnh vượng, có số làm quan hoặc xuất ngoại. Bội: Bản tính thông minh, danh lợi vẹn toàn, có số xuất ngoại, trung niên thành công. Bồi: Lý trí sáng suốt, lanh lợi, phúc lộc song toàn, tính cách có phần bảo thủ. Bối: Xuất ngoại cát tường, đa tài, lanh lợi, trung niên phát tài phát lộc, có 2 con cát tường, cuối đời vất vả. Bồng: Thanh nhàn, phú quý, luôn gặp may mắn, danh lợi vẹn toàn.
Ý nghĩa của tên người vần C
C là một chữ cái mở bởi thế mà những người có tên bắt đầu bằng chữ C là những con người thân thiện, dễ hòa đồng, cởi mở. Không chỉ có vậy, họ còn rất năng động và sáng tạo. Họ ưa thích đi đây đi đó nên thường rất khó tiết kiệm tiền. Ca: Là người trọng tín nghĩa, trung niên gặp nhiều khó khăn nhưng về cuối đời làm nên sự nghiệp. Các: Tính tình quyết đoán, thật thà, mau mồm miệng, trung niên vất vả, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý. Cách: Cả đời nhiều phúc lộc, ít vất vả, trung niên cát tường, cuối đời gặp chuyện buồn. Cải: Đa tài, xuất ngoại sẽ gặp phúc, trung niên vất vả, cuối đời cát tường. Cam: Lương thiện, tích đức, hay giúp đỡ mọi người, trung niên hưng vượng, gia cảnh tốt, con cháu làm ăn phát đạt. Cảm: Tính tình cương nghị, ý chí, mau mồm miệng, có hoài bão, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường. Cẩm: Nghĩa lợi phân minh, sống thanh nhàn, phú quý, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, gia cảnh tốt. Cầm: Thuở nhỏ gian khó, trung niên bôn ba, cuối đời an nhàn, hưởng phúc. Cấm: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, cần kiệm, giữ mình, phúc thọ, hưng gia, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc. Cán: Bản tính thông minh, đa tài, phú quý, trung niên thành công, gia cảnh tốt. Cản: Tính tình quyết đoán, kỵ xe cộ, tránh sông nước, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc. Cát: Ôn hòa, lanh lợi, phúc lợi song toàn, trung niên dễ thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt. Cân: Anh minh, có nhân duyên tốt, trên dưới hòa thuận, trung niên vất vả, cuối đời cát tường. Cận: Cần kiệm lập nghiệp, phúc lộc viên mãn. Cần: Gia cảnh tốt, phúc lộc song toàn, trung niên thành công, phát tài phát lộc. Cấn: Tính quyết đoán, nếu xuất ngoại sẽ đại cát, cả đời thanh bạch, trung niên gặp khó khăn, cuối đời cát tường. Canh: Bản tính thông minh, đa tài, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, cả đời yên ổn. Cảnh: Phúc lộc vẹn toàn, có quý nhân phù trợ, trọng tình nghĩa, trung niên bôn ba, cuối đời thanh nhàn. Cao: Cuộc đời thanh nhàn, phúc lộc song toàn, trung niên vất vả. Cáo: Tuấn tú, đa tài, danh lợi song toàn, trung niên khó khăn, cuối đời phú quý. Cấp: Thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, cuối đời hưng vượng bội phần. Cầu: Có quý nhân phù trợ, đa tài, công chính liêm minh, trung niên thành đạt. Chấn: Anh minh, đa tài, cần kiệm, có số xuất ngoại, trung niên bôn ba, cuối đời hưởng phúc. Chất: Thanh tú, ôn hòa, có 2 con sẽ cát tường. Châu: Bản tính thông minh, lanh lợi, đa tài, nhanh trí, trung niên phát tài phát lộc, gặp trắc trở trong tình cảm, cuối đời cát tường. Chỉ: Cuộc đời thanh nhàn, đa tài, nhanh nhẹn, có số xuất ngoại, trung niên sống bình dị, cuối đời thịnh vượng. Chi: Được quý nhân phù trợ, có tài, trung niên vất vả nhưng cuối đời phát tài phát lộc. Chí: Lý trí, trung niên bôn ba, cuối đời thành nhàn, cát tường. Chiếm: Tài đức vẹn toàn, thuở nhỏ gặp khó khăn, về sau thành công nở rộ. Chiến: Thật thà, mau mồm miệng, đa tài, trung niên thành đạt, cuối đời phiền muộn. Chiêu: Kết hôn muộn sẽ đại cát, kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuộc đời hưởng phúc từ con cái. Chính: Anh minh, đa tài, ra ngoài cát tường, trung niên thành công, hưng vượng nhưng đề phòng tai ương cuối đời. Chinh: Đi xa gặp nhiều may mắn, danh lợi vẹn toàn, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc. Chỉnh: Vợ hiền, con ngoan, cuộc đời yên ổn, trung niên thịnh vượng, cuối đời cát tường. Chú: Đa tài, tính tình ôn hòa, trọng tình nghĩa, trung niên vất vả, cuối đời cát tường. Chu: Thông minh, đa tài, trung niên thành công, cuối đời vất vả. Chủ: Thông minh, đa trí, phát tài phát lộc nhưng không người thân thích. Chuẩn: Đa tài, nhanh trí, có 2 con sẽ cát tường, trung niên thành công, hưng vượng. Chức: Bản tính thông minh, nên kết hôn và có con muộn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường. Chúc: Có quý nhân phù trợ, số làm quan, trung niên cát tường, cuối đời hưởng phúc. Chứng: Anh minh, đa tài, lương thiện, trung niên yên ổn, cuối đời hưng vượng. Chung: Cần kiệm, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt. Chủng: Trí dũng song toàn, có tài trị gia, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Chương: Lương thiện, có tài trị gia, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc. Cố: Gia cảnh tốt, phúc lộc song hành, trung niên cát tường, cuối đời vất vả. Cô: Tính tình ôn hòa, đa tài, nhanh trí, kỵ xe cộ, trung niên gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường. Cổ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu. Trung niên bôn ba, vất vả. Cuối đời cát tường. Cốc: Số phú quý, có 2 con sẽ cát tường, có số xuất ngoại, trung niên gia cảnh tốt. Côn: Làm nên sự nghiệp, rạng rỡ tổ tiên, trung niên vất vả nhưng thành công. Công: Trên dưới hòa thuận, con cháu ăn nên làm gia. Cả đời hưởng hạnh phúc. Cự: Có số xuất ngoại, sự nghiệp phát đạt. Cúc: Trí dũng song toàn, thanh nhàn, phú quý, có số xuất ngoại, trung niên thành đạt. Cương: Tính tình quyết đoán nhưng nhiều ưu tư, vất vả, kết hôn muộn sẽ hạnh phúc. Cường: Tài năng, trí tuệ, tiền đồ sáng sủa, trung niên bôn ba, cuối đời phát tài phát lộc. Cửu: Có số xuất ngoại, cuộc đời thanh nhàn, trung niên thành công rộng mở, đắc lộc đắc thọ. Cứu: Lý trí, nghĩa lợi rạch ròi, trung niên phát tài phát lộc, cuối đời an lành hưởng phúc.
| |